I. Quy định về chi phí thuê tài sản của cá nhân
Theo khoản 2 điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định về Chi phí thuê Tài sản của cá nhân: “- Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thoả thuận doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là hợp đồng thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê tài sản và chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân.
– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận tiền thuê tài sản chưa bao gồm thuế (thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân) và doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì doanh nghiệp được tính vào chí phí được trừ tổng số tiền thuê tài sản bao gồm cả phần thuế nộp thay cho cá nhân.”
KẾT LUẬN
Chi phí thuê tài sản của cá nhân ( Chi phí thuê nhà của cá nhân, chi phí thuê xe ô tô của cá nhân ) hợp lý cần:
1. Nếu trên hợp đồng thuê tài sản có điều khoản cá nhân là người đi nộp thuế ( Thuế môn bài, thuế GTGT, Thuế TNCN ) thì doanh nghiệp cần bộ chứng từ sau:
+ Hợp đồng thuê tài sản ( thuê nhà, thuê xe, thuê đất…)
+ Chứng từ trả tiền thuê tài sản ( Phiếu chi, UNC )
2. Nếu trên hợp đồng thuê tài sản có điều khoản thể hiện là DN nộp thuế thay chủ tài sản thì DN cần bộ chứng từ sau:
+ Hợp đồng thuê tài sản.
+ Chứng từ trả tiền thuê tài sản ( Phiếu chi, UNC )
+ Chứng từ nộp thuế thay cho cá nhân ( tờ khai, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước …)
II. Cách tính thuế cho thuê tài sản ( thuê nhà, cho thuê xe ô tô ..) đối với cá nhân
1. Nếu tổng tiền cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm
Theo khoản 7 điều 1 Thông tư 119/2014/TT- BTC: “Hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê thuộc đối tượng phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và nộp thuế môn bài theo thông báo của cơ quan thuế.
– Riêng đối với hộ gia đình, cá nhân có tài sản cho thuê mà tổng số tiền cho thuê trong năm thu được từ 100 triệu đồng trở xuống hoặc tổng số tiền cho thuê trung bình một tháng trong năm từ 8,4 triệu đồng trở xuống thì không phải khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN và cơ quan thuế không thực hiện cấp hóa đơn lẻ đối với trường hợp này”.
– Từ ngày 1/1/2017 theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP: Nếu cá nhân, hộ kinh doanh có Doanh thu dưới 100tr/năm thì sẽ được MIỄN thuế Môn bài.
KẾT LUẬN
– Nếu cá nhân cho thuê tài sản mà có Doanh thu hàng năm từ 100tr trở xuống thì sẽ: KHÔNG phải nộp thuế Môn bài, TNCN, GTGT.
2. Nếu tổng tiền cho thuê tài sản trên 100 triệu/năm:
– Nếu tổng số tiền thuê tài sản ( nhà, thuê xe ô tô…) trên 100 triệu đồng/năm: Thì hộ gia đình, cá nhân cho thuê (hoặc bên DN thuê nộp thay) phải khai, nộp thuế môn bài, GTGT, TNCN. => Dựa vào chứng từ nộp thuế đó (Không cần hóa đơn) DN được hạch toán vào chi phí, cụ thể như sau:
a. Các loại thuế phải nộp khi cho thuê nhà:
a.1 Thuế Môn Bài
Các bậc thuế môn bài như sau:
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm => Mức thuế MB phải đóng 1.000.000 đồng/năm
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm => Mức thuế MB phải đóng 500.000 đồng/năm
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm => Mức thuế MB phải đóng 300.000 đồng/năm.
– Nếu phát sinh trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 1/2 mức thuế cả năm.
a.2 Thuế Thu nhập cá nhân
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN X 5%
b. Cách xác định Doanh thu để tính thuế
Theo điều 4 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định Phương pháp tính thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản: “a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. b) Đối với cá nhân cho thuê tài sản thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là tổng doanh thu phát sinh trong năm dương lịch của các hợp đồng cho thuê tài sản. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê tài sản trước cho nhiều năm thì khi xác định mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN là doanh thu trả tiền một lần được phân bổ theo năm dương lịch.
c. Hồ sơ nộp thuế cho thuê Tài sản
– Hợp đồng thuê tài sản ( nhà, thuê xe,…), phụ lục hợp đồng( nếu có ).
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân phô tô công chứng của cá nhân cho thuê nhà.
– Tờ khai thuế cho thuê tài sản Mẫu 01/TTS
– Phụ lục theo mẫu số 01-1/BK-TTS (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
– Tờ khai lệ phí môn bài theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
d. Thời hạn nộp tờ khai và nộp tiền thuế
– Thời hạn nộp Tờ khai lệ phí môn bài: Ngày cuối cùng của tháng ký hợp đồng thuê nhà.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế (Tờ khai cho thuê TS Mẫu 01/TTS) đối với cá nhân khai thuế theo kỳ hạn thanh toán chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý bắt đầu thời hạn cho thuê.
– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân khai thuế một lần theo năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
KẾT LUẬN
– Chi phí thuê tài sản của cá nhân ( nhà của cá nhân, thuê xe ô tô cá nhân…) mà tổng số tiền thuê nhà từ 100 triệu/năm trở lên thì cần 1 bộ hồ sơ gồm:
+ Hợp đồng thuê tài sản của cá nhân ( thuê nhà, hợp đồng thuê xe ô tô,..) phụ lục hợp đồng
+ Chứng từ thanh toán tiền thuê tài sản ( tiền thuê nhà, thuê xe, thuê nhà xưởng, thuê đất… )
– Chứng từ nộp thuế thay chủ tài sản và hồ sơ nộp thuế thay ( tờ khai, bảng kê, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước …)
Trending
- Hướng dẫn tham gia phòng học trên Zoom Meeting
- W1.04 - Tư duy toàn diện Kế toán hướng đến lương vượt 25tr/tháng
- Cẩm nang Thuế Việt Nam 2024
- Thư xác nhận công nợ File Excel tự động Mr Wick Kiểm toán
- Hệ thống Zalo Kế toán, HR
- Cách phân loại trò chuyện trên Zalo giúp bạn nhắn tin được dễ dàng hơn
- Hỗ trợ tìm việc (tuyển dụng) cho học viên, Công ty học viên W1 (MIỄN PHÍ)
- TOP 11 trang web hỗ trợ tạo CV xin việc miễn phí, đẹp, tốt nhất