[PHẦN 1]: TỔNG HỢP KINH NGHIỆM VỊ TRÍ KTTH, KTT ĐỂ W1 THAM KHẢO ĐƯA VÀO CV. KẾ TOÁN LƯU LẠI KHI HOÀN THIỆN CV.
1 - 10: Nghiệp vụ cốt lõi của Kế toán tổng hợp
1. Lập và phân tích báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác và kịp thời nhằm cung cấp thông tin tài chính quan trọng cho ban lãnh đạo, cổ đông và các bên liên quan. Đảm bảo báo cáo tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và quy định pháp luật hiện hành.
2. Kiểm tra và đối chiếu số liệu kế toán giữa các phần hành nhằm đảm bảo tính chính xác, trung thực và hợp lý của số liệu trước khi lập báo cáo tổng hợp. Thực hiện rà soát sai sót, điều chỉnh bút toán khi cần thiết.
3. Quản lý công nợ phải thu, phải trả chặt chẽ bằng cách theo dõi từng khoản nợ, phân tích độ tuổi nợ và đề xuất phương án thu hồi công nợ hiệu quả. Thiết lập chính sách tín dụng nội bộ nhằm hạn chế rủi ro nợ xấu.
4. Kê khai và quyết toán thuế theo quy định bao gồm thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN, thuế nhà thầu và các loại thuế khác. Chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế, làm việc với cơ quan thuế và giải trình số liệu khi cần thiết.
5. Kiểm soát và phân tích chi phí, ngân sách của doanh nghiệp nhằm tối ưu hóa dòng tiền, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn. Đưa ra các báo cáo so sánh chi phí thực tế với ngân sách dự toán để đề xuất phương án điều chỉnh kịp thời.
6. Quản lý tài sản cố định và công cụ dụng cụ bằng cách theo dõi tình trạng sử dụng, tính toán khấu hao, kiểm kê định kỳ và lập báo cáo liên quan. Đảm bảo tài sản được sử dụng đúng mục đích và có biện pháp xử lý khi tài sản hư hỏng hoặc thanh lý.
7. Hướng dẫn, đào tạo và giám sát nhân viên kế toán cấp dưới đảm bảo tuân thủ quy trình kế toán và nâng cao chất lượng công việc. Thực hiện phân công công việc hợp lý, đánh giá năng lực nhân sự và đề xuất kế hoạch phát triển đội ngũ kế toán.
8. Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời, tính thanh khoản và mức độ an toàn tài chính. Đưa ra các đề xuất cải thiện cấu trúc tài chính giúp doanh nghiệp phát triển bền vững.
9. Thiết lập và duy trì hệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ nhằm giảm thiểu sai sót, gian lận trong quá trình hạch toán và quản lý tài chính. Xây dựng quy trình phê duyệt, kiểm soát chứng từ và luân chuyển dòng tiền hợp lý.
10. Lập kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn bằng cách dự báo thu – chi, dòng tiền, nhu cầu vốn vay và phân bổ nguồn lực tài chính hợp lý. Hỗ trợ ban giám đốc trong việc ra quyết định chiến lược dựa trên dữ liệu tài chính chính xác.
11 - 20: Kiểm soát dòng tiền, giao dịch ngân hàng và hợp đồng
11. Theo dõi và kiểm soát quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng để đảm bảo các giao dịch thu chi diễn ra minh bạch, kịp thời và đúng quy định. Thực hiện đối chiếu số dư giữa sổ sách kế toán và số dư thực tế tại ngân hàng hàng ngày.
12. Kiểm tra và giám sát việc thực hiện hợp đồng kinh tế nhằm đảm bảo tuân thủ các điều khoản tài chính, tiến độ thanh toán và nghĩa vụ thuế. Đánh giá rủi ro tài chính liên quan đến hợp đồng và đề xuất phương án xử lý nếu có phát sinh.
13. Quản lý các khoản vay ngân hàng, lãi suất và nghĩa vụ trả nợ để tối ưu hóa chi phí tài chính. Lập kế hoạch thanh toán nợ vay đúng hạn, đàm phán lãi suất với ngân hàng để giảm áp lực tài chính.
14. Thực hiện giao dịch ngoại tệ, hạch toán chênh lệch tỷ giá nhằm đảm bảo kế toán chính xác các khoản thu – chi ngoại tệ. Theo dõi biến động tỷ giá và đề xuất giải pháp hạn chế rủi ro tài chính liên quan.
15. Lập báo cáo dòng tiền chi tiết hàng tuần, hàng tháng để dự báo khả năng thanh toán, đảm bảo đủ nguồn tiền đáp ứng hoạt động kinh doanh. Đề xuất các giải pháp tối ưu hóa dòng tiền nhằm tránh tình trạng thiếu hụt vốn lưu động.
16. Giám sát và thực hiện các khoản thanh toán cho nhà cung cấp, nhân viên đảm bảo đúng hạn, đúng quy trình và tuân thủ quy định kế toán. Kiểm tra kỹ lưỡng chứng từ trước khi thực hiện thanh toán để tránh sai sót.
17. Quản lý thuế nhà thầu trong các giao dịch quốc tế bằng cách tính toán, kê khai và nộp thuế theo đúng quy định. Đảm bảo tuân thủ các hiệp định tránh đánh thuế hai lần nếu doanh nghiệp có đối tác nước ngoài.
18. Theo dõi các khoản đầu tư tài chính bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn vào các công ty khác. Hạch toán chính xác lợi nhuận từ đầu tư và đánh giá hiệu quả đầu tư để có chiến lược tài chính phù hợp.
19. Lập báo cáo thuế TNDN tạm tính hàng quý và quyết toán cuối năm đảm bảo số liệu chính xác, tối ưu chi phí thuế nhưng vẫn tuân thủ đúng quy định pháp luật. Phối hợp với kiểm toán độc lập để chuẩn bị hồ sơ quyết toán thuế.
20. Kiểm kê định kỳ tài sản cố định và hàng tồn kho nhằm phát hiện sai lệch, thất thoát và có biện pháp xử lý kịp thời. Phân tích mức độ hao mòn của tài sản để đề xuất phương án khấu hao phù hợp.
21 - 30: Kiểm soát thuế, quản lý bảo hiểm và quyết toán
21. Lập và kiểm soát tờ khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN theo đúng quy định nhằm đảm bảo kê khai chính xác, tránh rủi ro phạt chậm nộp hoặc sai sót số liệu. Theo dõi các chính sách thuế mới để cập nhật kịp thời.
22. Thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế khi có thanh tra, kiểm tra bằng cách chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, giải trình số liệu minh bạch, hạn chế phát sinh truy thu hoặc xử phạt do sai sót trong kê khai.
23. Theo dõi và quản lý thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa, nguyên vật liệu nhập khẩu nhằm đảm bảo kê khai và nộp thuế đúng thời hạn, tránh ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh.
24. Tính toán và lập hồ sơ khấu hao tài sản cố định theo đúng chuẩn mực kế toán để phản ánh chính xác chi phí và giá trị tài sản doanh nghiệp. Đề xuất các phương án khấu hao linh hoạt để tối ưu lợi ích tài chính.
25. Quản lý và thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho nhân viên đảm bảo tính đúng, đủ và kịp thời, hạn chế rủi ro liên quan đến nghĩa vụ bảo hiểm.
26. Tính toán thuế thu nhập cá nhân và quyết toán thuế cho người lao động đảm bảo đúng quy định pháp luật, tránh rủi ro truy thu hoặc vi phạm trong kê khai thuế cá nhân.
27. Lập các báo cáo thống kê tài chính theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước đảm bảo nộp đúng thời hạn, đúng biểu mẫu và chính xác theo quy định.
28. Giám sát quy trình kiểm kê hàng tồn kho định kỳ, xử lý chênh lệch số liệu để phát hiện sai sót trong quá trình nhập - xuất hàng hóa, tránh thất thoát tài sản doanh nghiệp.
29. Quản lý và theo dõi các chi phí dự án, phân bổ chi phí hợp lý đảm bảo tính toán chính xác lợi nhuận theo từng dự án, kiểm soát ngân sách và đánh giá hiệu quả đầu tư.
30. Kiểm tra và giám sát các khoản chi phí mua sắm vật tư, nguyên liệu, dịch vụ của doanh nghiệp để đảm bảo chi tiêu hợp lý, tiết kiệm, tránh lãng phí hoặc thất thoát tài chính.
31 - 40: Kiểm soát nội bộ, hợp tác với kiểm toán và báo cáo quản trị
31. Xây dựng, giám sát và cải tiến quy trình kế toán nội bộ để nâng cao hiệu quả làm việc, giảm thiểu sai sót, đảm bảo tuân thủ chính sách công ty và quy định pháp luật.
32. Kiểm soát rủi ro tài chính và đề xuất giải pháp xử lý khi có phát sinh nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến dòng tiền và lợi nhuận doanh nghiệp.
33. Phối hợp với kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập để cung cấp dữ liệu tài chính đầy đủ, minh bạch, đảm bảo tuân thủ các chuẩn mực kế toán và quy định pháp luật.
34. Lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu của ban lãnh đạo nhằm cung cấp số liệu chính xác về hiệu quả kinh doanh, khả năng sinh lời, biến động chi phí và dòng tiền.
35. Đánh giá hiệu quả hoạt động của từng bộ phận trên cơ sở phân tích số liệu tài chính giúp ban giám đốc đưa ra quyết định chiến lược đúng đắn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
36. Tối ưu hóa hệ thống tài chính – kế toán bằng cách ứng dụng công nghệ, phần mềm quản lý nhằm tăng tốc độ xử lý dữ liệu, nâng cao tính chính xác và tiết kiệm chi phí nhân sự.
37. Hỗ trợ xây dựng chiến lược tài chính dài hạn bằng cách phân tích xu hướng thị trường, dự báo dòng tiền và đề xuất các giải pháp đầu tư tài chính hiệu quả.
38. Kiểm soát và tối ưu hóa chi phí tài chính liên quan đến lãi vay, tín dụng ngân hàng để giúp doanh nghiệp giảm gánh nặng tài chính, tăng lợi nhuận ròng.
39. Hỗ trợ công tác lập kế hoạch kinh doanh từ góc độ tài chính kế toán bằng cách cung cấp số liệu chính xác, phân tích xu hướng doanh thu – chi phí và đề xuất các biện pháp tối ưu hóa lợi nhuận.
40. Cập nhật và tuân thủ các chính sách kế toán, luật thuế mới nhằm đảm bảo doanh nghiệp luôn tuân thủ quy định pháp luật, tránh rủi ro sai phạm và tận dụng được các chính sách ưu đãi tài chính.
41 - 50: Kiểm toán, tối ưu quy trình và tư vấn tài chính
41. Hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình kiểm toán thuế và thanh tra tài chính bằng cách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giải trình số liệu rõ ràng, hạn chế tối đa các khoản phạt do sai sót kế toán.
42. Phân tích hiệu suất tài chính của từng dòng sản phẩm, dịch vụ nhằm đánh giá lợi nhuận gộp, hiệu quả kinh doanh và đề xuất các phương án tối ưu hóa giá bán hoặc cắt giảm chi phí không cần thiết.
43. Tổ chức và giám sát việc tuân thủ các quy định về kế toán, thuế và tài chính trong doanh nghiệp để đảm bảo các bộ phận liên quan hoạt động đúng quy định, hạn chế rủi ro pháp lý và tài chính.
44. Thực hiện các giao dịch tài chính với đối tác, cổ đông, ngân hàng đảm bảo tính minh bạch, tối ưu chi phí vay vốn và quản lý hiệu quả các khoản đầu tư của doanh nghiệp.
45. Lập kế hoạch và theo dõi hiệu quả sử dụng quỹ đầu tư, quỹ dự phòng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán trong mọi tình huống và giảm thiểu rủi ro tài chính.
46. Xây dựng chính sách chi tiêu nội bộ hợp lý bằng cách thiết lập hạn mức chi phí, kiểm soát các khoản chi không cần thiết, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
47. Quản lý và lập báo cáo về tình hình lương thưởng, phúc lợi của nhân viên đảm bảo tính chính xác, công bằng và tuân thủ quy định về lao động và bảo hiểm xã hội.
48. Hỗ trợ ban lãnh đạo trong các quyết định đầu tư mở rộng kinh doanh bằng cách phân tích báo cáo tài chính, đánh giá rủi ro và đưa ra các khuyến nghị tài chính phù hợp.
49. Tư vấn về chiến lược thuế để tối ưu hóa lợi nhuận doanh nghiệp bao gồm lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản, phân bổ chi phí hợp lý và tận dụng các ưu đãi thuế theo quy định.
50. Xây dựng và cải tiến hệ thống báo cáo quản trị tài chính nhằm giúp doanh nghiệp theo dõi hiệu suất tài chính theo thời gian thực, hỗ trợ ban lãnh đạo ra quyết định chiến lược dựa trên dữ liệu chính xác.
Đây là một lời hứa của Thầy từ lâu với các học viên W1 Tư duy Kế toán 30 chạm 30. Thầy đã hứa trong lớp hôm nào sẽ tổng hợp một số kinh nghiệm cho các em để các em tham khảo và hoàn thiện, nay Thầy thực hiện rồi nhé. Phần này của KTTH cứng, để Thầy viết phần 2 dành cho KTT.
Tư duy toàn diện dành cho Kế toán đáp ứng vị trị KTTH, KTT - W1 Tư duy Kế toán 30 chạm 30: https://taichinhketoanedu.com/w1-p31.html
Cám ơn các bạn đã đọc bài viết, nếu thấy hữu ích hãy like, share và bình luận cám ơn để ủng hộ đội ngũ ban biên tập nhé.
Mr Wick Kiểm toán - Đào tạo Kế toán chuyên nghiệp
ATC Academy | Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn Á Châu
Today's studying plants the seeds for future's success. Make each day a little better than before
Mobile/Zalo: 0353969622